HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG FINECARE™ FT4 RAPID QUANTITATIVETEST Thuốc thử xét nghiệm định lượng fT4 Mã sản phẩm: W259
FinecareTM fT4 là xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang được sử dụng cùng với máy miễn dịch huỳnh quang FinecareTM FIA (Model: FS-112, FS-113, FS-114, FS-205) để phát hiện định lượng thyroxine tự do (fT4) trong mẫu máu toàn phần, huyết thanh và huyết tương của người. Xét nghiệm được sử dụng như một biện pháp hỗ trợ đánh giá chức năng tuyến giáp. Chỉ sử dụng trong chẩn đoán in-vitro chuyên nghiệp
Hormone tuyến giáp thyroxine (T4) về mặt sinh lý là một phần của vòng điều hòa tuyến giáp và có vai trò tác động trên chuyển hóa chung của cơ thể. Phần lớn thyroxine toàn phần liên kết với các protein vận chuyển (TBG, prealbumin và albumin). Thyroxine tự do (fT4) là thành phần thyroxine có hoạt tính sinh lý. Định lượng fT4 (free thyroxine) tự do là một thông số quan trọng trong chẩn đoán lâm sàng thường quy. T4 tự do được đo cùng với TSH khi nghi ngờ có rối loạn chức năng tuyến giáp. Việc xác định fT4 cũng thích hợp để theo dõi điều trị ức chế giáp. Việc xác định fT4 có ưu điểm là không phụ thuộc vào sự thay đổi nồng độ và tính chất liên kết (T-uptake, TBG) là không cần thiết. Có nhiều phương pháp để ước tính nồng độ hormone tuyến giáp tự do. Phép đo trực tiếp fT4 và fT3 thông qua thẩm phân cân bằng hoặc siêu lọc chủ yếu được sử dụng như một phương pháp tham chiếu để chuẩn hóa các quy trình miễn dịch thường được sử dụng cho các mục đích chẩn đoán thông thường.
Finecare™ fT4 Rapid Quantitative Test dựa trên công nghệ xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang, Khay thử sử dụng phương pháp miễn dịch cạnh tranh. Nhỏ mẫu phẩm vào dung dịch đệm và trộn đều. Khi mẫu được nhỏ vào ô nhận mẫu của khay thử, kháng thể phát hiện có gắn huỳnh quang ở vùng cộng hợp liên kết với kháng nguyên trong mẫu phẩm và tạo thành phức hợp miễn dịch. Khi phức hợp di chuyển đến vùng NC bởi mao dẫn, các phức hợp này không thể bị bắt bởi kháng nguyên T4 đã được cố định trên màng ngoại trừ các kháng thể phát hiện T4 có gắn huỳnh quang còn dư chưa liên kết. Do đó, càng nhiều kháng nguyên fT4 trong mẫu máu, càng ít liên kết giữa kháng thể T4 có gắn huỳnh quang được lưu lại trên khay thử. Cường độ tín hiệu của kháng thể phát hiện fT4 phản ánh lượng kháng nguyên fT4 và Máy đo Finecare™ FIA sẽ hiển thị nồng độ fT4 trong mẫu máu. Đơn vị kết quả mặc định của Finecare™ fT4 Rapid QuantitativeTest được hiển thị là XXX.XX pmol /L THẬN TRỌNG 1. Chỉ sử dụng trong chẩn đoán In vitro. Không được nuốt 2. Không được sử dụng lẫn thành phần xét nghiệm từ các lô sản phẩm khác nhau. 3. Không sử dụng bộ xét nghiệm đã hết hạn sử dụng 4. Không sử dụng khay thử nếu số lô trên khay thử và ID chip khi cắm vào máy Finecare™ FIA không giống nhau. 5. Túi hút ẩm chỉ sử dụng cho mục đích bảo quan khay thử và không |
được sử dụng trong quá trình xét nghiệm 6. Chỉ sử dụng Finecare™ fT4 Rapid QuantitativeTest với hệ thống máy Finecare™ FIA. Xét nghiệm phải được thực hiện bởi các nhân viên đã qua đào tạo và được tiến hành trong các phòng thí nghiệm, văn phòng bác sỹ đa khoa, phòng khám, nhà thuốc… 7. Khay thử phải được bảo quản trong túi kín cho đén khi sử dụng. Không sử dunhg khay thử bị hỏng hoặc túi đựng đã bị mở. Hủy bỏ sau khi sử dụng. 8. Vạch màu xanh trên cửa sổ đọc kết quả của khay thử biến mất cho biết khay thử đã được sử dụng. Điều này cho thấy sản phẩm đã được sử dụng, Không tái sử dụng khay thử. 9. Không được sử dung các vật tư hỏng hoặc bị ố màu cung cấp kèm bộ xét nghiệm. 10. Khay thử và máy phải được sử dụng ở xa nơi có rung động và/hoặc từ trường. Trong quá trình sử dụng, máy có thể bị rung lên trong vài phút, điều này là hoàn toàn bình thường. 11. Đầu côn và ống dung dịch đệm chỉ được sử dụng cho một mẫu phẩm và phải hủy bỏ sau khi sử dụng. 12. Không sử dụng mẫu máu toàn phần bị tán huyết hoặc cục máu đông 13. Không hút thuốc, ăn uống trong khu vực thực hiện xét nghiệm. 14. Mẫu máy, khay thử đã sử dụng, đầu côn và ống dung dịch đếm có khả năng lây nhiễm. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa sinh học phù hợp trong quá trình thu thập, xử lý, bảo quản và tiêu hủy mẫu bệnh phẩm và các thành phần đã sử dụng của bộ xét nghiệm theo quy định của địa phương. 15. Không sử dụng xét nghiệm Finecare™ fT4 Rapid QuantitativeTest để làm chứng cứ xác thực chẩn đoán bệnh tuyến giáp. Kết quả phải được diễn giải bởi bác sỹ cùng với các biểu hiện lâm sàng cà các kết quả xét nghiệm khác. 16. xét nghiệm nếu được sử dụng để kiểm tra định kỳ, không áp dụng trong các trường hợp cấp cứu. 17. Nếu bạn có câu hỏi hoặc đề xuất nào trong quá trình sử dụng sản phẩm vui lòng liên hệ với đại ký phân phối. 18. Thông báo tới người dùng: Bất kỳ sự cố nghiêm trọng nào xảy ra liên quan đến Finecare™ fT4 Rapid QuantitativeTest phải được báo cáo cho nhà sản xuất hoặc đai lý phân phối.
Vật tư được cung cấp Hộp 25 xét nghiệm bao gồm: 1. 25 khay thử 2. 1ID chíp 3. 1 Hướng dẫn sử dụng 4. 25 đầu côn (dùng cho Pipette truyền 100µL) 5. 25 ống dung dịch đệm Vật tư cần có nhưng không đi kèm
|
||||||||||||||||||||
a) Chế độ Tiêu chuẩn: Đối với máy FS-112, FS-113, FS-114, cắm khay thử vào ngăn đựng khay của máy Finecare™ FIA ngay sau khi nhỏ hỗn hợp mẫu vào ô nhận mẫu. Nhấn phím “Start Test” để bắt đầu xét nghiệm. Đối với máy FS-205, nhấn phím “Test” và nhập loại mẫu phẩm, sau đó nhấn “ Start” và cắm khay thử vào ngăn đựng khay của máy Finecare™ FIA ngay sau khi nhỏ hỗn hợp mẫu vào ô nhận mẫu để bắt đầu xét nghiệm. Kết quả sẽ hiển thị trên màn hình sau 15 phút. b) Chế độ đo nhanh: Cài đặt đồng hồ đếm thời gian và đếm ngược ngay khi nhỏ mẫu đã trộn vào ô nhận mẫu phẩm rồi chờ 15 phút ở nhiệt độ phòng. Sau đó đặt khay thử vào giá đỡ khay thử của máy Finecare™ FIA. Nhấn phím “Start Test” để bắt đầu xét nghiệm (áp dụng với model: FS-112, FS-113, FS-114). Máy sẽ tự động quét khay thử đã nhỏ mẫu ngay lập tức. Đọc kết quả hiển thị trên màn hình máy Finecare™ FIA. Bước 6: In kết quả Nếu cần thiết, có thể in kết quả bằng cách nhấn phím “Print” DIỄN GIẢI KẾT QUẢ Máy Finecare™ FIA tự động tính toán kết quả xét nghiệm fT4 và hiển thị nồng độ chính xác của fT4 trên màn hình dưới dạng XXX.XX pmol/L. Khoảng tham chiếu: 12 ~22 pmol /L (0.93 ~1.71 ng/ml). Hệ số chuyển đổi: pmol /L x 0.077688 = ng /ml Lưu ý: Mỗi phòng thí nghiệm xây dựng phạm vi tham chiếu riêng theo tình hình thực tế. Đối với mục đích chẩn đoán, kết quả phải được đánh giá với tiền sử của bệnh nhân, khám lâm sàng và các xét nghiệm khác. Không hợp lệ: Nếu Máy Finecare™ FIA cảnh báo rằng không có mẫu hoặc lượng mẫu không đủ, cho thấy kết quả kiểm tra không hợp lệ (tín hiệu trên dải quét thấp hơn tín hiệu tối thiểu đặt trước). Vui lòng kiểm tra lại. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Dung dịch chứa Finecare™ fT4 Control (Mã W894P0001) được khuyến cáo sử dụng với xét nghiệm Finecare™ fT4 Rapid Quantitative Test và có thể sử dụng trong các trường hợp sau: Khi sử dụng một lô mới Trong trường hợp máy Finecare™ FIA hoặc xét nghiệm Finecare™ fT4 Rapid Quantitative Test hoạt động không chính xác Trong trường hợp kết quả và các triệu chứng không đồng nhất hoặc nếu nghi ngờ về độ chính xác của xét nghiệm. Lưu ý: Vui lòng tham khảo Hướng dẫn Sử dụng Finecare ™ fT4 control để biết thêm thông tin chi tiết. TRUY XUẤT NGUỒN GỐC
Finecare™ fT4 Rapid Quantitative Test đã được chuẩn hóa dựa trên vật liệu chuẩn nội bộ HẠN CHẾ CỦA KHAY THỬ
1. Xét nghiệm này chỉ được thiết kế để xét nghiệm mẫu huyết thanh, huyết tương và máu toàn phần của người. 2. Xét nghiệm này được sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe. Tham khải điểm 6 phần thận trọng hướng dẫn sử dụng này đối với các yêu cầu về đào tạo và trình độ theo yêu cầu của người sử dụng. Lưu ý rằng sản phẩm này không được dùng để tự xét nghiệm. 3. Kết quả của xét nghiệm Finecare™ fT4 Rapid Quantitative Test phải |
Được đánh giá cùng dữ liệu lâm sàng và kết quả khác từ phòng xét nghiệm. Nếu kết quả không tương đồng với đánh giá lâm sàng, nên thực hiện thêm xét nghiệm. 4. Kết quả dương tính giả bao gồm sự bám không đặc hiệu của một số thành phần trong mẫu phẩm có các Epitop tương tự để bắt giữ và phát hiện các kháng thể. 5. Trong trường hợp kết quả âm tính giả, các yếu tố phổ biến nhất là: sự không đáp ứng của kháng nguyên đối với kháng thể do một số thành phần chưa biết nhất định che đi lớp biểu bì của nó, do đó kháng thể không thể nhìn thấy kháng nguyên; tính không ổn định của fT4, mất đi sự suy giảm theo thời gian hoặc nhiệt độ, đến mức chúng không còn được nhận biết bởi các kháng thể. 6. Máu toàn phần sử dụng thuốc chống đông máu không phải EDTA, Heparin hoặc Natri Citrate chưa được đánh giá trong Xét nghiệm Định lượng Nhanh FinecareTM fT4 và do đó không nên sử dụng. 7. Các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến Finecare™ fT4 Rapid Quantitative Test và có thể gây ra kết quả sai. Bao gồm các lỗi kỹ thuật hoặc quy trình, cũng như các chất bổ sung trong mẫu máu. HIỆU QUẢ CHẨN ĐOÁN
Độ chính xác Nghiên cứu so sánh đã được thử nghiệm đối với 116 mẫu lâm sàng bằng cách sử dụng Finecare™ fT4 Rapid Quantitative Test và xét nghiệm Roche Elecsys FT4. Hệ số tương quan (r) là 0.986. Phạm vi xét nghiệm và ngưỡng phát hiện Dải đo: 1.00 -1000 pmol / l (0.078~7.77 ng / ml) Giới hạn phát hiện (LoD): 1.00 pmol / L (0.078ng / ml.) Độ chính xác Độ chính xác ngẫu nhiên Độ chính xác ngẫu nhiên được xác định bằng cách sử dụng các nồng độ mẫu fT4 với một lô thử nghiệm, CV là ≤ 15%. Độ chính xác ngẫu nhiên lặp Độ chính xác ngẫu nhiên lặp được xác định bằng cách sử dụng các nồng độ mẫu fT4 trên 3 lô thử nghiệm, CV là ≤ 15%. Độ tuyến tính Nồng độ nối tiếp của các mẫu tuyến tính fT4 từng được thử nghiệm 3 lần, Hệ số tương quan (r) là ≥0.9900. Độ đặc hiệu phân tích Các chất sau đây không ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm fT4 ở nồng độ đã chỉ định:
Các chất sau đây không ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm fT4 ở nồng độ đã chỉ định:
|